Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt

Bài viết Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt thuộc chủ đề về Hỏi Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Tkmvietnam.com.vn tìm hiểu Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt trong bài viết hôm nay nha !Các bạn đang xem nội dung về : “Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt”Xem thêm:
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Gấu mèo (Procyonidae) là một họ Tân Thế giới thuộc Bộ Ăn thịt.[2] Họ này bao gồm gấu mèo, coati, kinkajou, gấu đuôi bờm, mèo gấu, mèo đuôi vòng và cacomistle. Các loài họ này sống trong một loạt các môi trường khác nhau và thông thường là động vật ăn tạp. Đã có sự không chắc chắn một cách đáng kể trong lịch sử về việc phân loại chính xác cho một vài thành viên của họ này. Gấu trúc đỏ trước đây được xếp vào họ này, nhưng hiện nay nó được phân loại vào trong họ riêng của chính nó, họ Ailuridae, dựa trên các thống kê sinh học phân tử. Tình trạng của các loài gấu đuôi bờm khác nhau đã bị tranh cãi: một vài người xem tất cả bọn chúng là phân loài của Bassaricyon gabbii trước khi dữ liệu trình tự DNA kiểm chứng điều này là sai.
Mọi Người Xem :   Chài lưới giá bao nhiêu?Cập nhật giá thị trường mới nhất hiện nay
Sơ đồ phân loại truyền thống được hiển thị bên dưới là sơ đồ trước sự phát triển vượt bậc gần đây của chúng ta về sự hiểu biết mặt nảy sinh gen của các loài Họ Gấu mèo dựa trên phân tích trình tự di truyền. Nhóm phân loại lỗi thời này gộp loài kinkajou và mèo đuôi bờm lại với nhau trên cơ sở tương đồng về mặt hình thái mà ngày nay được biết đến là một ví dụ cho sự tiến hóa song song. Tương tự, các loài coati được phân loại là có họ hàng gần gũi với gấu mèo, nhưng trong thực tế chúng gần gũi nhất với loài mèo đuôi bờm. Dưới bên phải là một bản sao y chỉ ra rằng rằng kết quả của các thống kê phân tử gần đây. Chi Nasuella không được bao gồm trong các thống kê này, nhưng trong một thống kê riêng đã được tìm thấy có liên quan đến Chi Nasua.
Procyonidae
Potos (kinkajou)
  • HỌ PROCYONIDAE
    • Phân họ Procyoninae (9 loài trong 4 chi)
      • Tông Procyonini
        • Phân tông Procyonina
        • Phân tông Nasuina
      • Tông Bassariscini
    • Phân họ Potosinae (5 loài trong 2 chi)

nảy sinh học[sửa | sửa mã nguồn]

một vài thống kê phân tử gần đây đã giải quyết các mối quan hệ nảy sinh gen giữa các loài trong Họ Gấu mèo, như được minh họa trong bản đồ dưới đây.[3][4][5][6]
  1. ^ a b Forasiepi, Analía M.; Agustin G. Martinelli; Francisco J. Goin (2007). “Taxonomic revision of Parahyaenodon argentinus Ameghino and its implications for the knowledge of the Mio-Pliocene large carnivorous mammals of South America”. Ameghiniana. 44 (1): 143–159.
  2. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 624–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ K.-P. Koepfli; M. E. Gompper; E. Eizirik; C.-C. Ho; L. Linden; J. E. Maldonado; R. K. Wayne (2007). “Phylogeny of the Procyonidae (Mammalia: Carvnivora): Molecules, morphology and the Great American Interchange” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 43 (3): 1076–1095. CiteSeerX 10.1.1.495.2618. doi:10.1016/j.ympev.2006.10.003. ISSN 1055-7903. PMID 17174109.
  4. ^ Helgen, K. M.; Pinto, M.; Kays, R.; Helgen, L.; Tsuchiya, M.; Quinn, A.; Wilson, D.; Maldonado, J. (ngày 15 tháng 8 năm 2013). “Taxonomic revision of the olingos (Bassaricyon), with description of a new species, the Olinguito”. ZooKeys (324): 1–83. doi:10.3897/zookeys.324.5827. PMC 3760134. PMID 24003317.
  5. ^ Helgen, K. M.; Kays, R.; Helgen, L. E.; Tsuchiya-Jerep, M. T. N.; Pinto, C. M.; Koepfli, K. P.; Eizirik, E.; Maldonado, J. E. (tháng 8 năm 2009). “Taxonomic boundaries and geographic distributions revealed by an integrative systematic overview of the mountain coatis, Nasuella (Carnivora: Procyonidae)” (PDF). Small Carnivore Conservation. 41: 65–74. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ Law, Chris J.; Slater, Graham J.; Mehta, Rita S. (ngày 1 tháng 1 năm 2018). “Lineage Diversity and Size Disparity in Musteloidea: Testing Patterns of Adaptive Radiation Using Molecular and Fossil-Based Methods”. Systematic Biology (bằng tiếng Anh). 67 (1): 127–144. doi:10.1093/sysbio/syx047. ISSN 1063-5157. PMID 28472434.
Mọi Người Xem :   Giầy Codad - Giày bóng đá Codad chính hãng | ÁO BÓNG ĐÁ 24H - tkmvietnam.com.vn
 

Các câu hỏi về Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha <3Bài viết Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nha!! 

Các Hình Ảnh Về Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt

Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng ViệtCác từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Họ #Gấu #mèo #Wikipedia #tiếng #Việt

Xem thêm dữ liệu, về Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt tại WikiPedia

Bạn khả năng tra cứu nội dung về Họ Gấu mèo – Wikipedia tiếng Việt từ trang Wikipedia.◄Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://tkmvietnam.com.vn/???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://tkmvietnam.com.vn/hoi-dap/

Related Posts

About The Author

https://tkmvietnam.com.vn/xem-boi-online/